Càng Kỷ Luật Càng Tự Do Tiếng Anh Là Gì

Càng Kỷ Luật Càng Tự Do Tiếng Anh Là Gì

Con người thường có tính lười nhác, hễ trì hoãn một việc gì đó thì ta rất dễ bị thói quen dụ dỗ. Hôm nay không muốn đọc sách, ngày mai cũng có thể tìm lý do để lười biếng. Lần này không kiên trì, sự trốn tránh của lần sau, lần sau nữa sẽ nhanh chóng trở thành một lẽ đương nhiên. Không hoàn thành công việc một cách hiệu quả trong khoảng thời gian quy định, bạn sẽ cảm thấy lo lắng bất an. Không thực hiện một ước muốn nào đó của bản thân, bạn sẽ thấy bi quan, thất vọng. Khi tiết tấu cuộc sống bị đảo lộn, bạn sẽ mất kiểm soát… Cứ như vậy một thời gian dài, năng lượng tiêu cực ập tới cũng chẳng có gì kỳ lạ cả. Chính vì lẽ đó, kỷ luật cá nhân đối với mỗi người là điều hết sức cần thiết.

Con người thường có tính lười nhác, hễ trì hoãn một việc gì đó thì ta rất dễ bị thói quen dụ dỗ. Hôm nay không muốn đọc sách, ngày mai cũng có thể tìm lý do để lười biếng. Lần này không kiên trì, sự trốn tránh của lần sau, lần sau nữa sẽ nhanh chóng trở thành một lẽ đương nhiên. Không hoàn thành công việc một cách hiệu quả trong khoảng thời gian quy định, bạn sẽ cảm thấy lo lắng bất an. Không thực hiện một ước muốn nào đó của bản thân, bạn sẽ thấy bi quan, thất vọng. Khi tiết tấu cuộc sống bị đảo lộn, bạn sẽ mất kiểm soát… Cứ như vậy một thời gian dài, năng lượng tiêu cực ập tới cũng chẳng có gì kỳ lạ cả. Chính vì lẽ đó, kỷ luật cá nhân đối với mỗi người là điều hết sức cần thiết.

Một số đoạn văn về Kỷ luật trong tiếng Anh:

– Discipline is the personality of an individual after training to strive and act according to the principles and operational framework of the agency or organization. (Kỷ luật là nhân cách của một cá nhân sau khi rèn luyện để phấn đấu và hành động theo nguyên tắc, khuôn khổ hoạt động của cơ quan, tổ chức.)

– An individual’s discipline can be exercised through matters such as the following: (Kỷ luật của một cá nhân có thể được thực hiện thông qua các vấn đề như sau:)

– Capable of mastering all actions because of their perception according to the framework, without being influenced by any outside individual. (Có khả năng làm chủ mọi hành động do nhận thức theo khuôn khổ, không chịu sự chi phối của bất kỳ cá nhân bên ngoài nào.)

– Disciplined people will set goals for themselves to strive for and rise based on that discipline. (Người có kỷ luật sẽ đặt ra cho mình những mục tiêu để phấn đấu và vươn lên dựa trên tính kỷ luật đó.)

– Discipline is reflected in the golden will, even though it is difficult and arduous, it is determined to work and live according to discipline, rather than choosing the wrong shortcut. (Tính kỷ luật thể hiện ở ý chí vàng, dù khó khăn, gian khổ cũng quyết làm việc và sống theo kỷ luật chứ không chọn sai đường tắt.)

– Discipline can be realized from small actions in daily life, even if it is only small adjustments, but never exceed the discipline regulations. (Kỷ luật có thể được thực hiện từ những hành động nhỏ trong cuộc sống hàng ngày, dù chỉ là những điều chỉnh nhỏ nhưng không bao giờ được vượt quá quy định của kỷ luật.)

– A person’s discipline is not a difficult reminder, applied mechanically, but from those disciplinary regulations there are creative people who perform every job for the best purpose. (Kỷ luật một người không phải là nhắc nhở khó khăn, áp dụng một cách máy móc mà từ những quy định kỷ luật đó làm cho những con người sáng tạo thực hiện mọi công việc vì mục đích tốt nhất.)

– Always follow state regulations and laws. (Luôn chấp hành các quy định của nhà nước và pháp luật.)

– Discipline is one of the important factors in each person and you will see the results displayed by your own abilities. With a self-directed lifestyle and grasping the discipline, you will reap a lot of success for yourself and the right investment in your child will be worth a lifetime. (Kỷ luật là một trong những yếu tố quan trọng ở mỗi người và bạn sẽ thấy kết quả hiển thị bằng bất kì tinh huống nào xuất hiện của bạn. Với lối sống tự định hướng và nắm bắt kỷ luật, bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công cho mình và sự đầu tư đúng đắn cho con bạn sẽ đáng giá cả đời.)

– Self-awareness is the first trait that can show a disciplined person. Discipline can be very easily recognized as your action in any situation that comes up. The first thing when it comes to discipline is that you understand yourself, need to define your behavior and goals and values. (Tự nhận thức là đặc điểm đầu tiên có thể cho thấy một người có kỷ luật. Kỷ luật có thể rất dễ nhận ra là hành động của bạn trong bất kỳ tình huống nào xảy ra. Điều đầu tiên khi nói đến kỷ luật là bạn hiểu bản thân mình, cần xác định hành vi cũng như mục tiêu và giá trị của mình.)

– This process requires you to learn and analyze yourself to take advantage of high efficiency when setting goals for yourself to regain future values. (Quá trình này đòi hỏi bạn phải tự tìm hiểu và phân tích để tận dụng đạt hiệu quả cao khi đặt mục tiêu cho bản thân để nhận lại những giá trị trong tương lai.)

– Conscious awareness (Nhận thức có ý thức)

– Being self-aware is also a sign of a disciplined person. To know if you are consciously aware or not is when you begin to practice discipline. If you do not build discipline, you will find yourself undisciplined and meaningless. To build this factor, you need to take time and find the screw point to realize the actions you create, giving you the opportunity to make the right decisions and actions with your values. self. (Tự nhận thức được bản thân cũng là một dấu hiệu của một người có kỷ luật. Để biết bạn có ý thức hay không là khi bạn bắt đầu thực hành kỷ luật. Nếu không xây dựng kỷ luật, bạn sẽ thấy mình vô kỷ luật và vô nghĩa. Để xây dựng được yếu tố này, bạn cần dành thời gian và tìm ra điểm vít để hiện thực hóa những hành động bạn tạo ra, giúp bạn có cơ hội đưa ra những quyết định và hành động đúng với giá trị của mình. )

– Determined to apply discipline (Quyết tâm áp dụng hình thức kỷ luật)

– Not only do you set goals and values for yourself, but you also need to commit to yourself to absolutely act in accordance with discipline or else you will have to regret and petty before your actions, you do it for the wrong purpose. (Bạn không chỉ đặt mục tiêu, giá trị cho bản thân mà còn cần cam kết với bản thân tuyệt đối hành động theo khuôn phép, nếu không sẽ phải hối hận, nhỏ nhen trước hành động của minh, bạn làm điều đó cho mục đích sai trái.)

– Can be sure to change for the better (Can đảm để thay đổi tốt hơn)

– Discipline is an extremely difficult job that needs to be based on emotions and passion to really be able to cope. Therefore, discipline depends largely on the fact that it can be certain to do the right thing. Build the courage to be able to face the fatigue, challenges and difficulties that come around. Or build up by the victories that you record yourself with confidence and courage, discipline will be easier to do. (Kỷ luật là một công việc vô cùng khó khăn, cần dựa trên cảm xúc và niềm đam mê thực sự mới có thể đương đầu. Do đó, kỷ luật phụ thuộc phần lớn vào thực tế là nó có thể chắc chắn làm điều đúng đắn hay không. Xây dựng lòng can đảm để có thể đối mặt với những mệt mỏi, thử thách và khó khăn xung quanh. Hoặc gây dựng nên bằng những chiến công mà chính bạn ghi lại với sự tự tin và dũng cảm thì kỷ luật sẽ dễ dàng thực hiện hơn.)

– Self-direction (Tự định hướng bản thân)

– Surely many people have fallen into a vague feeling as if they were lost, unable to find a direction for themselves. With this situation, highly disciplined people will know how to self-correct such as talking to themselves, thinking for themselves, reassuring themselves, reminding themselves of the goal. These are effective methods to help you strengthen your resolve, build courage, and maintain awareness of what you are doing. (Chắc hẳn không ít người đã từng rơi vào cảm giác mơ hồ như lạc lối, không tìm được hướng đi cho mình. Với tình huống này, người có tính kỷ luật cao sẽ biết cách tự điều chỉnh như tự nói chuyện với mình, tự mình suy nghĩ, tự trấn an mình, nhắc nhở mình về mục tiêu. Đây là những phương pháp hiệu quả giúp bạn củng cố quyết tâm, xây dựng lòng dũng cảm và duy trì nhận thức về những gì bạn đang làm.)

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Các từ liên quan đến kỷ luật trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, “disciplinary action” là hành động kỷ luật. Còn “disciplinary procedure” là quy trình kỷ luật, “disciplinary policy” là chính sách kỷ luật và “disciplinary hearing” là phiên tòa kỷ luật.

Các từ liên quan đến kỷ luật trong tiếng Anh còn có “violation” để chỉ hành vi vi phạm, “penalty” để chỉ hình phạt, “warning” để chỉ cảnh cáo, “suspension” để chỉ đình chỉ và “dismissal” để chỉ sa thải.

Ngoài ra, trong một số lĩnh vực như giáo dục hay quân đội, còn có thuật ngữ riêng để chỉ quy trình kỷ luật như “student discipline” hay “military discipline”.